Khi mình mới bước chân vào con đường tìm hiểu marketing. Bên cạnh môi trường có nhịp độ cực nhanh và đổi mới liên tục thì những thuật ngữ marketing luôn có sức hút rất lớn để mình tìm hiểu và nghiên cứu chúng. Thành thật mà nói, đôi khi mình cảm thấy như mình đang học một ngôn ngữ mới, điều này không làm cho việc làm quen với ngành dễ dàng hơn.
Không có số cụ thể cho các bài học tiếp thị trong trường đại học có thể chuẩn bị cho mình tất cả các thuật ngữ được.
Theo thời gian, sau nhiều lần tìm kiếm trên Google, mình đã có thể bắt đầu nghiên cứu sâu hơn và áp dụng thực hành cho từng mảng của marketing mà cụ thể là 3 loại chính của marketing bao gồm: General marketing (Tiếp thị chung), Content Marketing (Tiếp thị nội dung) và Digital Marketing(Tiếp thị kỹ thuật số).
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẽ cho bạn 56 Thuật ngữ marketing bạn cần biết. Bài viết này dành cho tất cả mọi người để học hỏi và đặc biết dành cho các bạn muốn học marketing cho người mới bắt đầu từ a-z.
Mục lục bài viết
Các thuật ngữ marketing phải biết khi bắt đầu học marketing
Content Marketing – Tiếp thị nội dung
Phương pháp tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, chất lượng cao một cách nhất quán để thu hút, tương tác và chuyển đổi một đối tượng cụ thể và thúc đẩy hành động có lợi. (Tìm hiểu thêm về chiến lược thiết yếu này bằng cách xem Hướng dẫn cơ bản về tiếp thị nội dung .)
Content Metrics – Số liệu nội dung Số liệu
Nội dung là hệ thống đo lường mà các công ty và cá nhân sử dụng để xác định thành công của nội dung của họ, bao gồm lưu lượng truy cập, chia sẻ trên mạng xã hội, mức độ tương tác, chuyển đổi, số lượng khách hàng tiềm năng được tạo, thời gian trên trang web, lượt xem trang, v.v.
Inbound Marketing – Tiếp thị trong nước
Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc tạo ra nội dung thu hút khán giả mục tiêumột cáchtự nhiên vào trang web của công ty bằng cách tạo niềm tin và cung cấp giá trị cho những đối tượng cụ thể đó.
Lead Nurturing – Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng
Khách hàng tiềm năng Quá trình giáo dục khách hàng tiềm năng đủ điều kiện thông qua nội dung có giá trị, phù hợp được phân phối qua một loạt các điểm tiếp xúc trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn tiếp thị Một khách hàng tiềm năng có nhiều khả năng trở thành khách hàng hơn so với các khách hàng tiềm năng khác dựa trên hoạt động của họ trước khi chuyển đổi, thường được xác định thông qua tự động hóa tiếp thị .
Outbound marketing
Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc thúc đẩy một thông điệp ra cho một đối tượng có ý định bằng cách, ví dụ, tham dự hội nghị và hội chợ thương mại, gọi điện thoại lạnh, và trả tiền cho quảng cáo truyền hình.
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Một tỷ số chung giúp đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả bằng cách đo lường lợi ích mà công ty thu được đối với các nguồn lực mà công ty đưa vào một dự án hoặc khoản đầu tư.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
Việc thực hành ảnh hưởng đến khả năng hiển thị của trang web trong kết quả tìm kiếm không phải trả tiền, không phải trả tiền của công cụ tìm kiếm thông qua việc tạo liên kết ngược, kết hợp các từ khóa có liên quan, xuất bản nội dung và sử dụng các kỹ thuật khác.
Tiếp thị chung
1. Bottom of the Funnel
Giai đoạn cuối cùng trong hành trình của người mua trong đó khách hàng tiềm năng đã xác định được vấn đề của họ, chọn giải pháp họ muốn sử dụng và sắp đi đến quyết định mua hàng.
2. Case Study
Phân tích sâu về công việc mà một công ty đã hoàn thành cho khách hàng hoặc khách hàng làm nổi bật các mục tiêu, quy trình và dịch vụ được sử dụng, cũng như kết quả đạt được thông qua các dịch vụ. (hãy xem các chiến lược marketing thành công 2020)
3. Email Marketing
Quá trình gửi một thông điệp chiến lược trực tiếp đến một liên hệ/hoặc nhóm liên lạc qua email với mục đích giáo dục, thu hút và/hoặc khuyến khích họ thực hiện một hành động cụ thể, có lợi.
Email Marketing là một phần thiết yếu của việc phân phối nội dung và thu hút khách hàng của bạn.
–
Tải xuống danh sách kiểm tra tiếp thị qua email miễn phí của bạn để xây dựng chiến lược tiếp thị qua email hiệu quả.
–
4. Inbound Marketing
Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc tạo ra nội dung thu hút các đối tượng mục tiêu một cách tự nhiên vào trang web của công ty bằng cách tạo niềm tin và cung cấp giá trị cho những đối tượng cụ thể đó.
5. Lead Nurturing
Quá trình giáo dục khách hàng tiềm năng đủ điều kiện. Được thực hiện, thông qua nội dung có giá trị, có liên quan được phân phối thông qua một loạt các điểm tiếp xúc trước khi đưa ra quyết định mua hàng.
6. Phễu tiếp thị – Marketing Funnel
Một mô hình minh họa quy trình mà các công ty sử dụng để thu hút khách truy cập, chuyển đổi họ thành khách hàng tiềm năng và nuôi dưỡng họ trước khi họ đến thời điểm mua hàng.
7. Các Chỉ số Hiệu suất Chính (KPI)
Một tập hợp các thước đo có thể định lượng được mà một công ty sử dụng để đánh giá hiệu suất của mình theo các mục tiêu chiến lược, cụ thể của mình.
8. Giữa phễu – Middle of the Funnel
Giai đoạn trong phễu tiếp thị nơi khách hàng tiềm năng đã chính thức xác định vấn đề của họ và cần giải quyết nó.
9. Outbound marketing
Một hình thức tiếp thị tập trung vào việc thúc đẩy một thông điệp ra cho một đối tượng có ý định bằng cách, ví dụ, tham dự hội nghị và hội chợ thương mại, gọi điện thoại lạnh, và trả tiền cho quảng cáo truyền hình.
10. Quan hệ công chúng (PR)
Một chiến lược bổ sung cho hoạt động tiếp thị có nhiệm vụ định vị công ty theo hướng tích cực thông qua các thông điệp từ công ty hoặc một cá nhân, được gửi bởi các nguồn bên thứ ba để nâng cao uy tín và tạo niềm tin với khán giả mới.
–
Để tìm hiểu thêm về PR và cách nó đóng vai trò quan trọng trong chiến lược nội dung của bạn, hãy tải xuống Hướng dẫn về PR hiện đại .
–
11. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Một tỷ số chung giúp đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả bằng cách đo lường lợi ích mà công ty thu được đối với các nguồn lực mà công ty đưa vào một dự án hoặc khoản đầu tư.
12. Phễu bán hàng
Là quá trình các cá nhân hoặc công ty phát hiện ra một vấn đề hoặc nhu cầu, xác định các giải pháp hoặc nhà cung cấp tiềm năng, tiến hành nghiên cứu và đưa ra quyết định mua hàng cuối cùng giải quyết nhu cầu cụ thể đó.
13. SME – Subject Matter Expert
Là người có bề dày kinh nghiệm và kiến thức trong một lĩnh vực, ngành hoặc chủ đề cụ thể.
14. Đầu phễu
Phần đầu của phễu tiếp thị, nơi khách hàng tiềm năng mới bắt đầu xác định vấn đề, tìm kiếm thêm thông tin và tìm hiểu về các giải pháp tiềm năng.
Các thuật ngữ về Tiếp thị Nội dung cho người bắt đầu học marketing
17. Buyer Journey – Hành trình người mua
Người mua quá trình trải qua khi họ nghiên cứu các lựa chọn sản phẩm/dịch vụ và tự học trước khi đưa ra quyết định mua hàng cuối cùng.
18. Content Management System (CMS)
Phần mềm mà một trang web hoặc blog được xây dựng để quản lý nội dung của nó.
19. Content Marketing
Một cách tiếp cận chiến lược. Cách thức để tiếp thị tập trung vào việc luôn tạo và phân phối nội dung có giá trị; chất lượng cao; thu hút và chuyển đổi đối tượng cụ thể và thúc đẩy hành động có lợi nhuận.
Đăng ký khóa học content marketing đa kênh hiệu quả 2021
20. Content Marketing Funnel
Các giai đoạn khác nhau – từ giáo dục đến mua hàng – chiến lược nội dung đó dẫn đầu.
21. Content Metrics
Hệ thống đo lường. Các công ty và cá nhân sử dụng để xác định thành công của họ, bao gồm lưu lượng truy cập, chia sẻ xã hội, sự tham gia, chuyển đổi, số lượng khách hàng tiềm năng được tạo, thời gian trên trang web, lượt xem trang, v.v.
22. Customer Relationship Management (CRM)
Một hệ thống quản lý một công ty cộng tác với các khách hàng hiện tại và tiềm năng. Được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ để tổ chức, tự động hóa và tích hợp các cuộc gọi và email bán hàng.
Tham khảo thêm: Hướng dẫn sử dụng website tạo bio page miễn phí – Biopage.vn
23. Content Syndication
Quá trình tái xuất bản nội dung mà một công ty đã tạo. Các nội dung, chẳng hạn như bài đăng trên blog; infographic hoặc video; trên các trang web của bên thứ ba để tối đa hóa phạm vi tiếp cận và; thông thường; kiếm được liên kết trở lại bài đăng gốc.
24. Contributor
Một người nào đó viết và xuất bản một phần nội dung trong một ấn phẩm bên ngoài/ hoặc phương tiện truyền thông.
25. Distribution Plan
Chiến lược, quy trình được vạch ra để chia sẻ một phần nội dung hoặc mục quảng cáo cụ thể.
26. Earned Media
Truyền thông tiếp xúc với một công ty kiếm tiền một cách hữu cơ. Thường bằng cách hoàn thành một điều gì đó thực sự đáng tin cậy và thu hút sự chú ý của truyền thông, phân phối thông cáo báo chí, đảm bảo báo chí, đóng góp nội dung lãnh đạo tư tưởng cho các ấn phẩm và đạt được hiệu quả.
27. Editorial Calendar
Lịch trình mà một tổ chức sử dụng để lập kế hoạch tạo nội dung; quản lý sản xuất nội dung và đảm bảo xuất bản nhất quán mỗi tháng.
28. Gated Content
Nội dung thuộc sở hữu chất lượng cao, nằm sau một biểu mẫu. Khách truy cập website chỉ có thể truy cập bằng cách gửi thông tin liên hệ và cung cấp nhiên liệu cho thế hệ lãnh đạo của công ty.
29. Guest Post
Một bản gốc của nội dung chuyên môn, chất lượng cao. Có thể chẳng hạn như: một bài viết của khách; infographic hoặc video. Góp phần vào một ấn phẩm bên ngoài hoặc cửa hàng để giúp nhà lãnh đạo tư tưởng tiếp cận, thu hút và tạo niềm tin với khán giả mới.
30. Infographics
Hình ảnh trực quan. Như biểu đồ hoặc sơ đồ, được sử dụng để giải thích thông tin hoặc dữ liệu.
Infographic là từ ghép của Information graphic. Theo Wikipedia, “Information graphics or infographics are graphic visual representations of information, data or knowledge intended to present complex information quickly and clearly”.
Tạm dịch là “Information graphics hoặc infographics là nghĩà là hình thức đồ họa trực quan sử dụng hình ảnh để trình bày thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức thể hiện những thông tin phức tạp một cách nhanh và rõ ràng”.
Điều này sẽ giúp cho người đọc có thể nắm bắt những ý chính của thông điệp một cách nhanh chóng, thay vì phải đọc một loạt những thông tin dài dòng. Những infographic thường được bố trí khoa học, đẹp mắt giúp người đọc dễ hiểu, thay vì bạn phải đọc và xem qua hàng ngàn trang web, hay thiết kế, các thống kê phức tạp…thì chỉ cần xem một hình ảnh infographic là có thể nắm đủ thông tin chủ đề mà mình muốn xem.
31. Knowledge Bank
Mẫu có thể tùy chỉnh lưu trữ và sắp xếp kiến thức chuyên môn của người lãnh đạo tư duy, hiểu biết về đối tượng và kiến thức về ngành để cho phép tạo nội dung nhất quán, hiệu quả.
32. On-Site Content
Bất kỳ nội dung một công ty lưu trữ trên trang web riêng của mình.
33. Off-Site Content
Bất kỳ nội dung được đặt trên một trang web khác.
34. Organic Distribution
Một phương pháp phân phối. Theo đó nội dung được lưu thông tự nhiên giữa các đối tượng, chẳng hạn như thông qua chia sẻ phương tiện truyền thông xã hội, giới thiệu và kết quả của công cụ tìm kiếm.
35. Owned Media
Tài sản tiếp thị mà một công ty có quyền kiểm soát, bao gồm: trang web; blog; trang trắng và các chiến dịch email.
36. Paid Distribution
Phương pháp phân phối theo đó nội dung được lưu hành và khuếch đại giữa các đối tượng mục tiêu thông qua quảng cáo có trả tiền. Chẳng hạn như bài đăng được quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội và quảng cáo trả tiền trên tìm kiếm.
37. Sales Enablement
Quy trình, công nghệ và nội dung được sử dụng bởi tiếp thị và bán hàng. Nhằm cho phép quy trình bán hàng và trao quyền cho các nhóm bán hàng bán hàng hiệu quả hơn.
38. Thought Leader
Một chuyên gia trong ngành chia sẻ chuyên môn của mình với đối tượng mục tiêu rộng hơn. Với mục đích giáo dục, cải thiện và cung cấp giá trị cho toàn ngành và xây dựng niềm tin với các đối tượng chính. (Kiểm tra các tài nguyên này để tìm hiểu thêm về cách chọn nhà lãnh đạo doanh nghiệp bạn và xây dựng khả năng lãnh đạo tư duy xác thực.)
39. Unique Visitors per Month (UVM)
Số người mới truy cập một trang web trong một tháng.
40. Webinar
Một hội thảo trực tuyến được tổ chức bởi một công ty hoặc nhiều công ty hợp tác. Được thực hiện. cung cấp giá trị và giáo dục cho một đối tượng cụ thể và tạo ra sự dẫn dắt bằng cách yêu cầu người tham dự điền vào mẫu đăng ký.
41. Website Traffic
Một phép đo số lượt truy cập mà một trang web nhận được.
42. Whitepaper
Nội dung, thường được kiểm soát, giáo dục khách hàng bằng cách cung cấp thông tin độc quyền và chuyên sâu, phân tích và nghiên cứu về một chủ đề cụ thể mà công ty là chuyên gia.
Thuật ngữ trong Digital Marketing
43. A/B Testing
Quá trình kiểm tra hai biến thể của một yếu tố cụ thể, trong khi giữ mọi thứ khác không đổi. Mục đích, để xác định phiên bản nào tạo ra kết quả lâu dài tốt hơn.
44. Bounce Rate
Tỷ lệ khách truy cập điều hướng khỏi một trang web sau khi chỉ xem một trang.
45. Call to Action (CTA)
Một hướng dẫn được đặt trên một trang web, bài viết, whitepaper hoặc infographic mà cộng đồng thiết kế. Mục đích, để nhắc người dùng thực hiện một hành động cụ thể phù hợp với mục tiêu dài hạn của công ty.
46. Kêu gọi hành động (CTA)
Một hướng dẫn nằm trên trang web, bài báo, sách trắng hoặc đồ họa thông tin được thiết kế để nhắc người dùng thực hiện một hành động cụ thể phù hợp với mục tiêu dài hạn của công ty.
47. Tỷ lệ nhấp chuột (CTR)
Tỷ lệ người xem một liên kết cụ thể và cuối cùng nhấp vào liên kết đó.
48. Content Audit
Content Audit hay còn ọi là kiểm soát nội dung là công việc kiểm tra chỉnh sửa và làm mới những nội dung cũ, kém chất lượng nhằm mang lại những thông tin hữu ích nhất cho người dùng.
49. Tỷ lệ chuyển đổi Tỷ – Conversion Rate
lệ phần trăm người dùng hoàn thành một hành động trên trang web của công ty, chẳng hạn như tải xuống một phần nội dung hoặc gửi biểu mẫu liên hệ.
50. Từ khóa – Keyword
Một từ hoặc cụm từ cụ thể mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin mà họ đang tìm kiếm.
51. Trang đích – Landing page
Một trang web có chứa biểu mẫu được sử dụng để thu thập thông tin khách truy cập và chuyển đổi khách truy cập thành khách hàng tiềm năng, thường bằng cách cung cấp nội dung có giá trị, chẳng hạn như báo cáo chính thức hoặc hội thảo trên web, để đổi lấy thông tin liên hệ đó.
52. Marketing Automation
Nền tảng và công nghệ phần mềm được thiết kế cho các nhà tiếp thị để quản lý tiếp thị trực tuyến hiệu quả hơn và tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại.
53. Marketing Qualified Lead
Một khách hàng tiềm năng có nhiều khả năng trở thành khách hàng so với các khách hàng tiềm năng khác, dựa trên hoạt động của mình trước khi chuyển đổi, thường được xác định thông qua tự động hóa tiếp thị.
54. Search Engine Marketing (SEM)
Một hình thức tiếp thị internet liên quan đến việc quảng bá các trang web. Được thực hiện bằng cách tăng khả năng hiển thị của họ trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm thông qua tối ưu hóa và quảng cáo.
55. Search Engine Optimization (SEO)
Việc thực hành ảnh hưởng đến khả năng hiển thị của trang web trong một công cụ tìm kiếm, kết quả tìm kiếm không trả tiền. Quá trình, thông qua việc tạo liên kết ngược, kết hợp các từ khóa có liên quan, xuất bản nội dung và sử dụng các kỹ thuật khác.
Kết luận
Không phải khóa học Marketing nào cũng có thể cho tôi tất cả các thuật ngữ cần sử dụng trong nhu cầu thực tế tại nơi làm việc. Sau một thời gia tìm kiếm trên Google, tôi đã có thể bắt đầu nói chuyện và thấu hiểu công việc Marketing rõ ràng hơn nhờ nắm bắt đầy đủ các thuật ngữ trên. Nhưng nói là tôi vừa đọc qua mà nhớ hết thì chắc chắn là “chém gió”.
Thế nên lời khuyên tôi dành cho bạn chính là: Hãy note tất cả các thuật ngữ trên vào sổ tay hoặc nơi nào đó mà bạn dễ nhìn thấy, để ôn lại hoặc có ngay khi cần. Và hơn nữa có viết xuống thì mới dễ ghi nhớ hơn.
Sau đó có thể sử dụng thành thạo mà không cần đến những dòng ghi chú này nữa.
Chúc bạn sẽ có một khởi đầu tốt!
Tài liệu tham khảo:
- https://blog.hubspot.com/marketing/inbound-marketing-glossary-list
- https://blog.influenceandco.com/50-marketing-terms-you-need-to-know
Đọc tiếp:
- Social Media Marketing: 8 Tips Tiếp thị Social Media hữu ích
- Facebook Marketing Online: 6 Yếu tố cốt lõi quyết định thành công
- Growth Hacker: Bí quyết thành công của nhiều startup trẻ 2020
- Affiliate Marketing: 7 sai lầm lớn Affiliate Marketer mới thường mắc
- Native Advertising: 7 Lưu ý khi chạy chiến dịch Native Ads